Thứ Năm, 28 tháng 5, 2015

Tự động thay đổi độ sáng màn hình máy tính để giúp bảo vệ mắt

Ngồi trước màn hình máy tính với độ sáng quá cao có thể khiến mắt người dùng bị mỏi và có cảm giác đau nhức. Việc thay đổi độ sáng sao cho phù hợp với điều kiện ánh sáng xung quanh sẽ giúp màn hình hiển thị nội dung rõ hơn và bảo vệ mắt tốt hơn.

Ngày nay, nhiều smartphone thường được trang bị cảm biến ánh sáng để tự động thay đổi độ sáng trên màn hình sao cho phù hợp với điều kiện ánh sáng của môi trường xung quanh. 

Trong khi đó, khi sử dụng máy tính, người dùng thường phải tự điều chỉnh độ sáng của màn hình sao cho phù hợp để nhìn rõ nội dung và đặc biệt để không bị quá chói, làm cho mỏi mắt. 

Tuy nhiên, suốt thời gian sử dụng máy tính, bạn thường thiết lập màn hình luôn ở một độ sáng nhất định và ít khi thay đổi chúng theo thời gian. Điều này chưa hẳn đã tốt, bởi lẽ, điều kiện ánh sáng ở môi trường xung quanh sẽ thay đổi, tùy thuộc vào từng thời điểm. Chẳng hạn, ban ngày, ánh sáng ở môi trường xung quanh chủ yếu là anh sáng tự nhiên, và ban đêm sẽ là ánh sáng của bóng điện.

Thay đổi độ sáng màn hình máy tính tùy thuộc vào từng thời điểm trong ngày để phù hợp với điều kiện môi trường xung quanh sẽ giúp người dùng cảm thấy không bị mỏi và đau mắt sau một thời gian ngồi trước máy tính, giúp tránh các bệnh về mắt do sử dụng máy tính. F.Lux là phần mềm miễn phí, cho phép bạn thực hiện điều này một cách hoàn toàn tự động.

Download phần mềm miễn phí tại đây.

Sau khi cài đặt, biểu tượng của phần mềm sẽ xuất hiện trên khay hệ thống, và độ sáng của màn hình sẽ được tự động điều chỉnh cho phù hợp với thời điểm hiện tại (tùy thuộc vào giờ hiện tại của hệ thống). 

Tuy nhiên, trước tiên, bạn nên tạm ngừng hoạt động của phần mềm để tiến hành các bước điều chỉnh cho phù hợp. Để làm điều này, bạn kích vào tùy chọn “Disable for one hour (for doing color-sensitive work)” trên giao diện chính của phần mềm. Kích hoạt tùy chọn này, tính năng của F.Lux sẽ bị vô hiệu hóa và độ sáng màn hình sẽ trở lại như ban đầu.

Tự động thay đổi độ sáng màn hình máy tính để giúp bảo vệ mắt
Mỗi địa điểm trên thế giới có sự khác biệt về múi giờ cũng như thời tiết, khí hậu…. do vậy, bạn cần phải thiết lập địa điểm hiện tại mà mình đang ở, để phần mềm nhận diện khu vực để có thể điều tiết độ sáng màn hình sao cho phù hợp nhất tùy thuộc vào độ sáng của từng khoảng thời gian trong ngày.

Để thiết lập địa điểm với F.Lux, từ giao diện chính, bạn nhấn nút “Settings””, sau đó nhấn “Change” tại mục “Set your location”.

Tự động thay đổi độ sáng màn hình máy tính để giúp bảo vệ mắt
Tại hộp thoại hiện ra, bạn điền tên hoăc mã vùng của thành phố, tỉnh nơi mình đang sống rồi nhấn nút Search. Sau khi phần mềm tìm kiếm đúng địa danh nơi bạn đang sống nhấn “OK” để lưu lại thiết lập.

Tự động thay đổi độ sáng màn hình máy tính để giúp bảo vệ mắt
Bước tiếp theo, bạn cần phải tiến hành thiết lập thông số để điều tiết độ sáng của màn hình tùy thuộc vào thời điểm trong ngày (sáng và tối). Để làm điều này, nhấn vào nút “Settings” trên giao diện chính của phần mềm.

Tại giao dienek Settings hiện ra, bạn sẽ thấy 2 mục Daytime (ban ngày) và At night (ban đêm). Thông thường, ban ngày với điều kiện ánh sáng tự nhiên, bạn sẽ phải điều chỉnh độ sáng màn hình cao nhất (6500K), trong khi đó, với ban đêm, nếu trong phòng đang sử dụng bóng đèn Halogen (có công suất và độ sáng mạnh), bạn nên điều chỉnh để màn hình không quá sáng, còn nếu sử dụng bóng đèn huỳnh quang (phổ biến hiện nay), thì nên kéo độ sáng đến mức 4200K.

Sau khi thay đổi các thiết lập phù hợp, nhấn nút Done để hoàn tất. 
Sau khi thay đổi các thiết lập phù hợp, nhấn nút Done để hoàn tất. 

Bây giờ, bạn tiếp tục sử dụng máy tính như bình thường, và sau khoảng thời gian 1 giờ đồng hồ, phần mềm sẽ thay đổi độ sáng màn hình một cách chậm rãi, điều này giúp mắt người dùng quen dần với sự thay đổi của độ sáng.

Đặc biệt, F.Lux còn trang bị tính năng điều chỉnh độ sáng của màn hình khi xem phim. Để sử dụng tính năng này, bạn kích chuột phải vào biểu tượng của phần mềm trên khay hệ thống, chọn “Movie Mode”, lập tức độ sáng của màn hình sẽ được giảm xuống, giúp bạn xem video trên máy tính được rõ nét hơn và mắt không bị mỏi vì màn hình quá sáng sau một thời gian dài coi phim.

Sau khi thay đổi các thiết lập phù hợp, nhấn nút Done để hoàn tất. 
Để thoát khỏi chế độ xem phim, bạn kích chuôt phải vào biểu tương phần mềm trên khay hệ thống và bỏ đi tùy chọn “Movie Mode”.

Cách tắt máy tính nhanh trong Windows 7, Vista

Nếu cảm thấy quá trình tắt máy tính chậm hơn bình thường, bạn có thể thực hiện một số điều chỉnh trong Windows Registry.
Thời gian tắt máy tính trong Windows 8 đã nhanh hơn nhiều so với các phiên bản Windows trước đó. Thông thường, quy trình tắt máy nhanh hơn khởi động. Khi chọn lệnh tắt, Windows yêu cầu mọi chương trình, dịch vụ kết thúc phiên làm việc và thoát ra. Nếu chúng không phản hồi lại yêu cầu, Windows sẽ “giết” tất cả các dịch vụ không làm theo để hệ thống tắt hoàn toàn.
Nếu đang dùng máy tính cũ hoặc nhận thấy quá trình tắt máy lâu hơn thông thường, bạn có thể tăng tốc bằng cách thay đổi Windows Registry.
Hướng dẫn cách tắt máy tính Windows nhanh:
Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + R, gõ regedit rồi nhấn Enter để vào Windows Registry.

Bước 2: Sau khi Registry đã mở, tìm đến HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control, tìm key “WaitToKillServiceTimeout” ở cột bên phải. Giá trị mặc định của nó là “5000”, tức là Windows sẽ chờ 5 giây trước khi tắt các dịch vụ.

Để thay đổi giá trị, nhấn đúp vào key rồi đặt giá trị thành “2000” và nhấn “Ok” để lưu. “2000” tương ứng với 2000 mili giây, tức là giảm thời gian tắt từ 5 giây còn 2 giây.

Bước 3: Tìm đến HKEY_CURRENT_USER/Control Panel/Desktop, tìm key “WaitToKillServiceTimeout” ở cột bên phải.

Nhấn đúp vào key rồi đổi giá trị thành “2000”, nhấn “Ok” để lưu.

Bước 4: Vẫn trong cột này, tìm key “HungAppTimeout” rồi nhấn đúp để mở. Nếu không tìm thấy key, chỉ cần tạo ra key mới với tên như vậy rồi bấm chuột phải chọn “New > String Value”.

Nhấn đúp vào key, đổi giá trị thành “2000”, nhấn “Ok” để lưu.

Bước 5: Giao diện sau khi hoàn thành các thay đổi

Lưu ý không bao giờ đổi giá trị của key xuống thấp hơn “2000” nếu không muốn làm ảnh hưởng đến Windows.
Bước 6: Nếu muốn cấu hình Windows để tự động tắt mọi tác vụ mà không cần hiện cửa sổ pop-up hỏi trước, tìm key “AutoEndTasks” trong cùng cột, bấm đúp rồi đổi giá trị thành “1”.

Nếu đang dùng Windows 8, bạn có thể không nhận thấy thay đổi đáng kể bởi Windows 8 đã được tối ưu hóa để tắt máy tính nhanh. Với Windows 7 và Vista, phương thức nói trên có kết quả rõ rệt hơn.
Theo ICT News

“Sổ tay” từ chối quảng cáo Viettel, VinaPhone, MobiFone

Viettel, MobiFone hay VinaPhone đều cung cấp cho khách hàng mã lệnh để từ chối nhận tin nhắn quảng cáo từ nhà mạng.
Quy định về việc các nhà mạng phải gắn nhãn [QC] hoặc [AD] đầu mỗi tin nhắn quảng cáo đồng thời phải cung cấp cách thức từ chối nhận những tin nhắn này nằm trong Nghị định 90/2008/NĐ-CP. Và bài viết này sẽ là tổng hợp đầy đủ về các cú pháp nhắn tin từ chối nhận quảng cáo dành cho thuê bao của cả Viettel, MobiFone và VinaPhone phòng trường hợp quên hoặc không để ý hướng dẫn cuối mỗi tin nhắn quảng cáo. Kèm theo đó là hướng dẫn cách khôi phục lại việc nhận tin nhắn quảng cáo nếu bạn cần.
Viettel, MobiFone hay VinaPhone đều cung cấp cho khách hàng mã lệnh để từ chối nhận tin nhắn quảng cáo từ nhà mạng.
Hướng dẫn tắt quảng cáo Viettel
+ Để “hủy” con đường nhận tin nhắn quảng cáo từ Viettel, hãy soạn TC gửi 199.
+ Để khôi phục việc nhận tin nhắn quảng cáo từ Viettel, hãy soạn DK gửi 199
Hướng dẫn chặn tin nhắn quảng cáo MobiFone
+ Để chặn tin nhắn quảng cáo từ MobiFone, hãy soạn TC gửi 9241.
+ Để khôi phục việc nhận tin nhắn quảng cáo từ MobiFone, hãy soạn DK gửi9241.
Hướng dẫn tắt quảng cáo VinaPhone
Mã lệnh từ chối nhận quảng cáo của VinaPhone có vẻ “xịn” hơn cả khi chia tách được từng hạng mục tin nhắn quảng cáo.
+ Để từ chối nhận thông tin khuyến mại, hãy soạn TC KM gửi 18001091.
+ Để từ chối nhận thông tn về giá cước, hãy soạn TC GC gửi 18001091.
+ Để từ chối nhận thông tin về dịch vụ mới: hãy soạn TC DV gửi 18001091.
+ Để tắt quảng cáo VinaPhone với tất cả các hạng mục, hãy soạn TC gửi18001091.
+ Ngược lại, để khôi phục việc nhận tin nhắn quảng cáo, hãy thay TC bằng DK. Ví dụ hãy soạn DK KM gửi 18001091 để khôi phục nhận thông tin khuyến mại.
Theo ICT News

Mẹo gửi file dung lượng lớn miễn phí

Nếu muốn gửi các tệp tin dung lượng lớn cho ai đó qua mạng, bạn có thể sử dụng 8 dịch vụ miễn phí dưới đây.
1. WeTransfer
WeTransfer là một trong những cách đơn giản nhất để chia sẻ dữ liệu dung lượng lớn qua mạng. Dịch vụ hoàn toàn miễn phí, bạn không cần đăng ký và có thể gửi các file có dung lượng lên tới 2GB tới 20 địa chỉ khác nhau mỗi lần.
Một nhược điểm của WeTransfer là việc upload và gửi dữ liệu tương đối chậm, bên cạnh đó các tệp tin mà bạn tải lên chỉ tồn tại trên mạng trong vòng 7 ngày. Sau đó, chúng sẽ bị xóa khỏi máy chủ và đường link download của bạn sẽ hết hiệu lực. 
2. MailBigFile
MailBigFile là một cách đơn giản khác để gửi một hoặc nhiều tệp tin dung lượng lớn cho người khác qua mạng. Bạn có thể dùng dịch vụ này để gửi các tệp tin có dung lượng lên tới 2GB. MailBigFile hỗ trợ tính năng kéo thả và cho phép bạn tải lên 5 tệp tin cùng lúc.
3. Hightail
Sẽ phức tạp hơn một chút nếu bạn muốn sử dụng Hightail (trước đây có tên YouSendit) để gửi tệp tin dung lượng lớn: bạn cần đăng ký tài khoản và tệp tin gửi đi có dung lượng tối đa "chỉ" 250MB. Hightail miễn phí 2GB dung lượng lưu trữ và cung cấp các tính năng cao cấp như mã hóa dữ liệu, xác nhận khi nhận tệp tin cùng khả năng truy cập dịch vụ bằng những ứng dụng dành cho điện thoại và máy tính.
4. Dropbox
Hiện nay Dropbox là dịch vụ lưu trữ đám mây phổ biến nhất thế giới. Bạn có thể chia sẻ tệp tin với những người cùng sử dụng dịch vụ này - họ có thể truy cập và chỉnh sửa tất cả tệp tin mà bạn chia sẻ - tất nhiên nếu được bạn cho phép, hoặc bạn có thể gửi cho họ đường link để tải tệp tin về máy mà không cần tài khoản Dropbox.
Dịch vụ cung cấp 2GB lưu trữ miễn phí và có thể tăng lên đến 16GB nếu bạn mời thêm được nhiều người khác sử dụng dịch vụ. Dịch vụ có các phiên bản cài đặt dành cho Windows, Mac, Linxus, iPad, iPhone, Android, và Blackberry. Ngoài ra, Dropbox cũng có chế độ ngoại tuyến để bạn truy cập dữ liệu của mình vào bất cứ thời điểm nào dù có mạng hay không?
5. Google Drive
Khi sử dụng Google Drive, bạn sẽ được cung cấp15Gb dung lượng miễn phí, liên kết với tài khoản Google để dùng chung với các dịch vụ cùng họ như Gmail, Google Photos…
Dù việc gửi tệp tin dung lượng lớn không phải là chức năng chính của Google Drive nhưng đây vẫn là cách được nhiều người sử dụng do Gmail đang là dịch vụ thư điện tử số 1 hiện nay.
6. OneDrive
Hầu hết các chức năng của OneDrive (trước đây có tên SkyDrive) giống với Dropbox và Google Drive. OneDrive cung cấp 15GB dung lượng lưu trữ miễn phí và thêm 500MB với mỗi lời mời đăng ký dịch vụ thành công. Ngoài ra, bất cứ tệp tin nào được lưu trữ tại OneDirve đều có thể chia sẻ một cách nhanh chóng với bạn bè của bạn chỉ với một vài thao tác đơn giản.
7. SugarSync
Mặc dù đã bắt đầu tích hợp tính năng tính phí cách đây vài tháng, song SugarSync vẫn cho người dùng 90 ngày để thử nghiệm dịch vụ với khả năng gửi miễn phí các tệp tin có dung lượng lên tới 5GB, không giới hạn số lượng các thiết bị được đồng bộ.
Với SugarSync bạn có thể truy cập dữ liệu từ Windows (XP, Vista, 7, 8), Mac OS X, iPhone, iPad, iPod Touch, các thiết bị Android, Kindle Fire và Blackberry 7. Số lượng thiết bị được hỗ trợ nhỉnh hơn so với Dropbox nhưng như đã đề cập ở trên, nó giới hạn số lượng ngày sử dụng miễn phí.
8. Mail Drop
Mail Drop được tích hợp vào ứng ứng dụng Mail Yosemite của Mac để gửi và nhận các tệp tin dung lượng lớn. Chương trình sử dụng iCloud để tải dữ liệu lên máy chủ và tạo đường dẫn để người nhận tải về và truy cập. Nếu họ cũng sử dụng Mail Yosemite, dữ liệu mà bạn gửi sẽ được tự động tải về giống như một tệp tin đính kèm trong thư, do vậy nhiều người thậm chí không nhận ra sự khác biệt của nó so với một tệp tin đính kèm thông thường.
Theo ICTNEws